Phân từ là hai hình thức của động từ ở hiện tại (Hiện tại phân từ - "V-ing") và quá khứ (quá khứ phân từ "V3" - Với V1 là động từ nguyên mẫu; V2 là động từ ở quá khứ trong bảng chia động từ) - Thực hiện các chức năng sau:
1. Tạo thành các thì của động từ
- Thì hiện tại: Chủ động (am/is/are + V-ing), bị động (am/is/are + being + V3).
- Thì quá khứ: V-ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.
2. Rút gọn hai câu cùng chủ ngữ
- Hiện tại phân từ (Chủ động)
* Hành động diễn ra liên tục (Opening the door, she saw him crying).
* Hành động xảy ra trước một hành động khác (Having finished their homework, they went out).
- Quá khứ phân từ (Bị động): Purnished by his father, he cried.
3. Diễn tả một động từ là một phần hoặc hệ quả của một hành động khác
- She went out, slamming the door.
- I fell, striking my head against the wall.
4. Thay thế cho cấu trúc [ (As / Since / Because + S + V <=> Bởi vì ).
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Chủ động: The man sitting over there is my brother.
- Bị động: Have you ever read any stories written by Tô Hoài?
6. Đóng vai trò như tính từ
- V-ing + N (Mang nghĩa chủ động: "He is a boring man".)
- V-ed / V3 + N (Mang nghĩa bị động: "I'm bored with him".)
*Chú ý! Nghiên cứu kĩ để phân biệt rõ Hiện tại phân từ và Danh động từ.
*Chú ý! Nghiên cứu kĩ để phân biệt rõ Hiện tại phân từ và Danh động từ.
0 comments:
Post a Comment