Tính từ là các từ có chức năng mô tả - cung cấp thêm thông tin về một đối tượng (con người/sự vật/sự việc) - Bao gồm tính từ chỉ định (this, that, these, those); tính từ phân biệt (each, every, either, neither,...); tính từ chỉ số lượng (some, any, no, a little, a few,...); tính từ nghi vấn (which, what, whose,...); tính từ sở hữu (my, your, his, her,...) và các tính từ chỉ phẩm chất (dry, fat, good, heavy,...).
Tính từ đơn thường là một danh từ kết hợp với các đuôi (-y, -ly, -ful, -less, -en, -some, -ish, -ous). Tính từ ghép là tính từ được thành lập bởi hai từ khác nhau trở lên.
Tính từ chỉ phẩm chất có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong câu như,
1. Bổ nghĩa cho danh từ (Adj +N)
2. Đứng sau các đại từ bất định (everything/anything/something/nothing + Adj)
3.Đứng sau một nhóm từ có ý nghĩa đo lường (độ dài, tuổi tác,...)
4. N + Adj + Một nhóm từ bổ sung ý nghĩa.
5. Nhiều tính từ bổ sung ý nghĩa cho một danh từ (đúng theo trật tự ngữ pháp từ Opinion => Size => Age => Shape => Color => Origin => Material => Purpose.)
6. Bổ ngữ cho tân ngữ (V + O + Adj)
7. Kết hợp với linking verb để làm thành vị ngữ cho câu.
0 comments:
Post a Comment