Trợ động từ là các từ có mặt trong câu để "hỗ trợ" hình thành nên các cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh của một động từ theo đúng bối cảnh mà hành động trong câu diễn ra, cùng nhiều chức năng khác (thể hiện cảm xúc, thể hiện ý kiến/quan điểm - đồng ý/phản đối, v.v...). Như "đã" (did) xác định rằng hành động trong câu xảy ra trong quá khứ, "sẽ" (will/shall) xác định rằng hành động trong câu xảy ra ở tương lai, "đang" (tobe + V-ing) xác định tính chất của hành động là "đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc", v.v...
1. Trợ động từ trong câu hỏi Yes/No
- Do you drink tea? (Yes, I do).
2. Sự đồng ý với một ý kiến khẳng định (yes, so, of course)
- He works too hard? (Yes, he does)
- This's Lee! (Oh, so it is.)
3. Sự bất đồng với ý kiến phủ định (Yes/ oh yes + trợ động từ xác định).
- I won't have to pay (oh yes, you will).
- Bread won't make we fat (oh yes, it will).
4. Sự đồng ý với ý kiến phủ định
- She doesn't like homework. (No, she doesn't).
5. Câu hỏi đuôi
- Sau câu phủ định: You're didn't see him, did you?
- Sau câu xác định: Lan was there, wasn't she?
- Các trường hợp đặc biệt.
0 comments:
Post a Comment